Hà Nội: Lịch thi vào lớp 10 và hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 THPT

lion

Moderator
Staff member
Sau khi công bố chi tiết Chỉ tiêu tuyển sinh (TS) vào lớp 10 của 107 trường Công lập và 92 trường ngoài công lập, Sở GD và ĐT Hà Nội cũng ra văn bản Hướng dẫn tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2011-2012 với nhiều thông tin quan trọng như sau:

ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 KHÔNG CHUYÊN VÀ LỚP 10 CHUYÊN.
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10KHÔNG CHUYÊN

1. Điều kiện dự tuyển

a) Đối với trường THPT công lập:
- HS đúng độ tuổi quy định, có đủ hồ sơ hợp lệ.
- HS cóHKTT hoặc bố (mẹ) có HKTT tại Hà Nội, HS có HKTT tại Hà Nội gồm các diện sau:
+ HS có HKTT thuộc địa bàn của Thành phố Hà Nội mở rộng sau ngày 01/8/2008;
+ HS đã hoàn thành thủ tục nhập HKTT, có giấy hẹn nhận kết quả của Công an quận, huyện, thị xã.
b) Đối với trường THPT ngoài công lập:
Ngoài những HS có điều kiện như mục (a) nêu trên, HS có hộ khẩu tạm trú tại Hà Nội, đúng độ tuổi quy định và có đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Phương thức tuyển sinh

Thực hiện phương thức “Kết hợp thi tuyển với xét tuyển” theo Quy chế của Bộ GD&ĐT để tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập và ngoài công lập, lớp 10 không chuyên trường THPT Chu Văn An và trường THPT Sơn Tây. Căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện của HS ở cấp THCS và HS phải dự thi đủ hai môn Ngữ văn và Toán trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngày 22/6/2011 để có ĐXT vào lớp 10 THPT,
ĐXT = Điểm THCS + Điểm thi (đã tính hệ số 2) + Điểm cộng thêm

a) Điểm THCS là tổng số điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập của 4 năm học cấp THCS, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó. Điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học ở cấp THCS của HSđược tính như sau:
-Hạnh kiểm tốt và học lực giỏi: 5,0 điểm;
-Hạnh kiểm khá và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực khá: 4,5 điểm;
-Hạnh kiểm khá và học lực khá: 4,0 điểm;
-Hạnh kiểm trung bình và học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt và học lực trung bình: 3,5 điểm;
-Hạnh kiểm khá và học lực trung bình hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3,0 điểm;
-Trường hợp còn lại: 2,5 điểm.

b) Điểm thi là tổng điểm hai bài thiNgữ văn và Toán chấm theo thang điểm từ 0 đến 10, điểm lẻ đến 0,25.
Chỉ đưa vào diện xét tuyển những HS không có bài thi nào bị điểm 0.

c) Điểm cộng thêm là điểm dành cho đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích. Điểm cộng thêm được quy định nhưsau:

- Đối với đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên:

+ Cộng 3,0 điểm cho một trong các đối tượng: con liệt sĩ, con thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên; con những người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động từ 81% trở lên;

+ Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng lao động, con Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, bệnh binh và con của người được hưởng chế độ như thương binh, bệnh binh có tỷ lệ mất sức lao động dưới 81%; người dân tộc thiểu số đang sinh sống, học tập tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

+ Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: người dân tộc thiểu số không sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Chính sách khuyến khích cho các đối tượng đạt giải cá nhân trong các kỳ thi ở năm học cuối cấp:

+ Cộng 2,0 điểm cho HS đạt giải trong các kỳ thi do Bộ GD&ĐT tổ chức; thi giữa các nước trong khu vực và thi quốc tế; đạt giải nhất (huy chương vàng) trong kỳ thi HS giỏi lớp 9, thi văn nghệ, thể thao do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức;

+ Cộng 1,5 điểm cho HS đạt giải nhì (huy chương bạc) trong kỳ thi HS giỏi lớp 9, thi văn nghệ, thể thao do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức; cho HS được xếp loại giỏi ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở GD&ĐT tổ chức theo quy định của Bộ GD&ĐT;

+ Cộng 1,0 điểm cho HS đạt giải ba (huy chương đồng) trong kỳ thi HS giỏi lớp 9, thi văn nghệ, thể thao do Sở GD&ĐT tổ chức hoặc phối hợp với các ngành cấp tỉnh tổ chức; cho HS được xếp loại khá ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở GD&ĐT tổ chức theo quy định của Bộ GD&ĐT;

+ Cộng 0,5 điểm cho HS được xếp loại trung bình ở kỳ thi nghề phổ thông do Sở GD&ĐT tổ chức theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Điểm cộng thêm tối đa không quá 6,0 điểm.
Khi xét trúng tuyển lấy lần lượt theo thứ tự điểm xét tuyển từcao nhất trở xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng trường. Điểm thấp nhất cho HS trúng tuyển vào trường gọi là điểm chuẩn của trường.

Bạn đã sẵn sàng cho kỳ thi tới?

TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN

Thực hiện phương thức tuyển sinh quy định trong Quy chế trường THPT chuyên của Bộ GD&ĐT: HS phải dự thi ba môn Ngữ văn, Toán,Ngoại ngữ(gọi tắt là các môn điều kiện) trong đó hai môn Ngữ văn, Toán cùng với kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT không chuyên và thithêm môn chuyên. Điểm thi môn Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ lấy hệ số 1, điểm thi môn chuyên lấy hệ số 2.

a) ĐXT vào lớp 10 chuyên:
ĐXT = Tổng điểm các bài thi (đã tính hệ số) + Điểm khuyến khích (nếu có)
Tổng các hệ số bài thi

Trong đó:

- Tổng điểm các bài thi: điểm bài thi chấm theo thang điểm từ0 đến 10, điểm lẻ đến 0,25; điểm môn các môn điều kiện tính hệ số 1, điểm môn chuyên tính hệ số 2.

- Điểm khuyến khích: HS đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi các môn học lớp 9 cấp tỉnh; kỳ thi tài năng do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc tham gia tổ chức theo khu vực một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc trong phạm vi toàn quốc; kỳ thi khu vực một số nước; kỳ thi quốc tế thì được cộng điểm khi tuyển vào lớp 10 chuyên nếu môn đạt giải là môn chuyên, một trong hai môn chuyên hoặc thuộc lĩnh vực chuyên mà HS đăng kí dự thi. Mức điểm cộng thêm tương ứng với mỗi loại giải thưởng kỳ thi như sau:

+ Giải nhất : 2,0 điểm;

+ Giải nhì : 1,5 điểm;

+ Giải ba :1,0 điểm.

b) Điểm xét tuyển vào lớp 10 không chuyên:

- Hai trường THPT chuyên Hà Nội-Amsterdam và trường THPT chuyên Nguyễn Huệ có tuyển sinh một số lớp không chuyên. Những HS đăng ký vào lớp chuyên hai trường trên nếu không trúng tuyển sẽ được xét tuyển vào lớp không chuyên.

- Căn cứ ĐXT, tuyển lần lượt từ điểm cao nhất trở xuống theo thứ tự trong số thí sinh còn lại sau khi đã xét tuyển vào lớp chuyên.

LỊCH THI

22/6/2011
Sáng Ngữ văn 120 phút 7 giờ 55 (phát đề) 8 giờ 00 (tính giờ)
Chiều Toán 120 phút 14 giờ 25 (phát đề) 14 giờ 30 (tính giờ)
23/6/2011
Sáng Ngoại ngữ 120 phút 7 giờ 55 (phát đề) 8 giờ 00 (tính giờ)
24/6/2011
Thi các môn chuyên
Sáng Ngữ văn, Toán,Tin học, Sinh học 150 phút 7 giờ 55 (phát đề) 8 giờ 00 (tính giờ)
Tiếng Pháp,Tiếng Nhật 120 phút 7 giờ 55 (phát đề) 8 giờ 00 (tính giờ)
Chiều Vật lý, Lịch sử, Địa lý. 150 phút 14 giờ 25 (phát đề) 14 giờ 30 (tính giờ)
Hoá học, Tiếng Anh 120 phút 14 giờ 25 (phát đề) 14 giờ 30 (tính giờ)

Thời gian công bố điểm:

18/7/2011: Công bố điểm chuẩn vào lớp 10 không chuyên.

15/7/2011: Công bố điểm chuẩn vào lớp 10 chuyên.
 

Tra cứu điểm thi

Phần mềm mới

Quảng cáo

11223344550983550000
Top